Browsing by Subject đái tháo đường

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 4 of 4
  • BB.0000327.pdf.jpg
  • magazine


  • Authors: Lê Thị Thúy Hiền; Nguyễn Thị Bạch Yến; Dương Hồng Lý; Hồ Thị Kim Thanh (2020)

  • Chi phí điều trị đái tháo đường typ 2 với nhiều biến chứng nặng nề là gánh nặng đối với người bệnh, gia đình và xã hội. Nghiên cứu nhằm xác định và phân tích chi phí trực tiếp cho điều trị và một số chi phí trực tiếp ngoài điều trị của người bệnh ĐTĐ typ 2 cao tuổi điều trị ngoại trú Nghiên cứu tiến hành với 99 người bệnh ĐTĐ typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2020 thu được kết quả như sau: Tổng CP trung bình cho một lần điều trị ngoại trú là 2785129 đồng: trong đó CP trực tiếp cho điều trị là 1233838 đồng, một số CP trực tiếp ngoài điều trị là 1551291 đồng. CP thuốc chiếm tỷ trọng lớn nhất (78,0%) trong tổng CP trực tiếp cho điều trị...

  • BB.0000679.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Trịnh Thị Ngọc Huyền; Nguyễn Trọng Hưng; Nguyễn Huy Bình (2021)

  • Nghiên cứu cắt ngang trên 255 người bệnh đái tháo đường type 2 từ 20 - 70 tuổi điều trị tại Khoa Dinh dưỡng lâm sàng & tiết chế, Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Kết quả cho thấy tình trạng dinh dưỡng bình thường theo BMI là 62,0%; thừa cân, béo phì (TC, BP) là 33,3%; thiếu năng lượng trường diễn là 4,7%. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng thừa cân, béo phì có ý nghĩa thống kê (p < 0,05): nhóm tập thể dục không đạt so với khuyến nghị có nguy cơ thừa cân, béo phì cao gấp 2,46 (95%CI: 1,4 - 4,2) lần so với nhóm tập thể dục đạt; nhóm có tốc độ ăn chậm có nguy cơ bị thừa cân, béo phì chỉ bằng 0,12 (95%CI: 0,2 - 0,9) lần so với nhóm ăn nhanh; nhóm có mức độ ăn hơi đói có nguy...

  • BB.0000677.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn Thị Hương Lan; Đỗ Thị Mai Phương; Nguyễn Thị Khánh Huyền (2021)

  • Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 232 người bệnh đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn với mục tiêu mô tả tình trạng dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần ăn. Kết quả cho thấy chỉ số BMI trung bình 22,3 ± 3,1 kg/m2, tỷ lệ người bệnh gầy là 8,6%, thừa cân béo phì là 19,4%, tỷ lệ nữ có chu vi vòng eo cao (63,9%) cao hơn ở nam, có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Tỷ lệ người bệnh có tỷ số VE/VM cao là 95,3%. Năng lượng trung bình của nam là 1894,7 ± 811,4 kcal/ngày và của nữ là 1461 ± 477,6 kcal/ngày. Tỷ lệ các chất sinh năng lượng Protein: Lipid: Glucid tương ứng của nam và nữ lần lượt là 18,8: 27,3: 53,6 và 17,5: 25,1: 56,6 khá cân đối với nhu cầu dinh dưỡng k...